nữ quyền
Tiếng Việt[sửa]
Từ nguyên[sửa]
Âm Hán-Việt của chữ Hán 女 (“phụ nữ, đàn bà, con gái”) và 權 (“quyền lợi”).
Cách phát âm[sửa]
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
nɨʔɨ˧˥ kwn˨˩ | nɨ˧˩˨ kwŋ˧˧ | nɨ˨˩˦ wŋ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
nɨ̰˩˧ kwn˧˧ | nɨ˧˩ kwn˧˧ | nɨ̰˨˨ kwn˧˧ |
Danh từ[sửa]
- Quyền lợi bình đẳng giới dành cho phụ nữ và trẻ em gái.
- 30/5/2007, Binh Nguyên, “Đường lên "Nữ Nhi Quốc" (kỳ 1): Truyền thuyết Moso”, Báo Tuổi Trẻ[1], bản gốc lưu trữ ngày 20/10/2017:
- Người Moso được cai quản bởi một nữ vương và việc điều hành bên dưới đều do các nữ quan đảm nhiệm. Đàn ông chỉ là những chiếc bóng trong một thế giới nữ quyền tuyệt đối.
Dịch[sửa]
Quyền lợi bình đẳng giới dành cho phụ nữ và trẻ em gái
|
Đọc thêm[sửa]
- "nữ quyền", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)