giá trị tổng kiểm

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Danh từ[sửa]

Wikipedia tiếng Việt có bài viết về:

giá trị tổng kiểm, giá trị kiểm tra

  1. Trong khoa học máy tính. Giá trị tính toán dùng để gắn vào một gói dữ liệu khi gói dữ liệu, hoặc tập tin, được truyền qua một mạng lưới truyền thông, hay qua các thiết bị lưu trữ dữ liệu, cho phép nơi nhận gói dữ liệu, dùng con số này để so sánh với giá trị tổng kiểm mà nó tự tính toán trên gói dữ liệu. Nếu hai giá trị tổng kiểm khác nhau thì gói dữ liệu nhận được khác với dữ liệu đã gửi.

Là mã kiểm tra lỗi độ dài 16 bits trong các gói tin khi được gửi từ bên gửi đến bên nhận Trong gói tin IP, các thông số sẽ được chia thành từng cụm 16 bits, và từ đó sẽ được checksum như sau:

-Tại bên gửi:

  +Đặt checksum = 0
  +Tính tổng của tất cả các cụm 16 bits và checksum với nhau(A)
  +Đảo bits kết quả vừa tính được(B)

-Tại bên nhận:

  +Tính tổng của tất cả các cụm 16 bits và checksum với nhau(A+B)
  +Nếu thu được toàn bits 1 thì kết luận gói tin đã gửi đúng.Nếu không thi gói tin đã có lỗi 

Dịch[sửa]