Khác biệt giữa bản sửa đổi của “tê giác”

Từ điển mở Wiktionary
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 20: Dòng 20:
* {{eng}}: [[rhinoceros]]
* {{eng}}: [[rhinoceros]]
* {{cat}}: [[rinoceront]] {{m}}
* {{cat}}: [[rinoceront]] {{m}}
* {{dan}}: [[næsehorn]] {{n}}
* {{nld}}: [[neushoorn]] {{m}}
* {{ido}}: [[rinocero]]
* {{ido}}: [[rinocero]]
* {{ind}}: [[badak]]
* {{ind}}: [[badak]]

Phiên bản lúc 02:07, ngày 24 tháng 7 năm 2021

Tiếng Việt

Từ nguyên

Trước năm 1954, trong phương ngữ tiếng Việt miền Bắc con tê giác được gọi là “tê ngưu” (chữ Hán: 犀牛) hoặc con “”, cái sừng của con tê ngưu được gọi là “tê giác” (犀角), trong đó “giác” là từ Hán-Việt (), có nghĩa là cái sừng. Về sau nhiều người không biết “tê giác” chỉ cái sừng của con tê ngưu, nhầm tưởng tê giác là tên gọi của con vật có sừng, nên đã gọi con tê ngưu là “tê giác”.

Wikipedia tiếng Việt có bài viết về:
Tê giác được nuôi ở Việt Nam.

Cách phát âm

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
te˧˧ zaːk˧˥te˧˥ ja̰ːk˩˧te˧˧ jaːk˧˥
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
te˧˥ ɟaːk˩˩te˧˥˧ ɟa̰ːk˩˧

Danh từ

tê giác

  1. (Cổ) Sừng của con tê ngưu.
  2. Thúguốc ngón lẻ, chân có ba ngón, da dày, có một hay hai sừng mọc trên mũi.

Dịch

Tham khảo