Liễu Chương Đài

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
liəʔəw˧˥ ʨɨəŋ˧˧ ɗa̤ːj˨˩liəw˧˩˨ ʨɨəŋ˧˥ ɗaːj˧˧liəw˨˩˦ ʨɨəŋ˧˧ ɗaːj˨˩
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
liə̰w˩˧ ʨɨəŋ˧˥ ɗaːj˧˧liəw˧˩ ʨɨəŋ˧˥ ɗaːj˧˧liə̰w˨˨ ʨɨəŋ˧˥˧ ɗaːj˧˧

Danh từ riêng[sửa]

Liễu Chương Đài

  1. Nói việc nbgười yêu nhau phải xa cách.
  2. Toàn Đường Thi thoại.
    Hàn.
    Hoành đời.
    Đường giỏi thơ, có yêu và kết duyên với một người con gái phố.
    Chương.
    Đài trong thành.
    Trường.
    An là.
    Liễu.
    Thị..
    Năm sau, họ.
    Hàn về quê thăm nhà, để.
    Liễu thị ở lại.
    Trường.
    An..
    Không may kinh đô có biến,.
    Liễu.
    Thị bị tướng giặc cướp mất..
    Khi loạn được dẹp yên, họ.
    Hàn cho người đem vàng bạc và bài thơ "Chương.
    Đài.
    Liễu" để dò hỏi thăm.
    Liễu.
    Thị..
    Chương.
    Đài.
    Liễu,.
    Chương.
    Đài.
    Liễu
  3. Tích nhật thanh thanh kim tại phủ ?; Túng cử trường điều tự cưu thùy.
  4. Giã ưng phạn chiết tha nhân thủ.
  5. (Cây Liễu ở Chương Đài, cây Liễu ở Chương Đài.
  6. Ngày trước xanh xanh naycòn không ?
  7. Cho cành dài còn buông như cũ.
  8. Thì có lẽ cũng đã vin bẻ vào tay người khác rồi). Về sau, Liễu Thị được trở về với Hàn Hoành.
  9. Kiều.
  10. Khi về hỏi Liễu Chương Đài.
  11. Cành xuân đã bẻ cho người chuyền tay.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]