ơi
Tiếng Việt[sửa]
Cách phát âm[sửa]
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
əːj˧˧ | əːj˧˥ | əːj˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
əːj˧˥ | əːj˧˥˧ |
Chữ Nôm[sửa]
(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Từ tương tự[sửa]
Thán từ[sửa]
ơi
- Tiếng gọi dùng để gọi một cách thân mật, thân thiết.
- mẹ ơi!
- "Thuyền ơi có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền." (Cdao)
- (khẩu ngữ) Tiếng đáp dùng để đáp lại tiếng gọi của người ngang hàng hoặc người dưới.
- (- chị ơi!) - ơi! đợi chị một tí!
- Tiếng gọi dùng để kêu với ý than vãn.
- "Trời ơi có thấu tình chăng! Bước sang mười sáu ông trăng gần già." (Cdao)
Tham khảo[sửa]
- Ơi, Soha Tra Từ[1], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)
Tiếng Ơ Đu[sửa]
Danh từ[sửa]
ơi
- chị.
Tham khảo[sửa]
- Vy Thị Bích Thủy (2016) Ngôn ngữ người Ơ Đu ở Tương Dương. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.