Bước tới nội dung

Mô đun:Math

Từ điển mở Wiktionary
--[[

Mô đun này cung cấp nhiều phép toán cơ bản.

]]
local z = {}

-- Tạo số ngẫu nhiên.
function z.random( frame )
    first = tonumber(frame.args[1]) -- if it doesn't exist it's NaN, if not a number it's nil
    second = tonumber(frame.args[2])

    if first then -- if NaN or nil, will skip down to final return
        if first <= second then -- could match if both nil, but already checked that first is a number in last line
            return math.random(first, second)
        end
        return math.random(first)
    end   
    return math.random()
end

--[[
order

Tính bậc độ lớn của số.

Cách sử dụng:
    {{#gọi: Math | order | giá trị }}
]]
function z.order(frame)
    local input_string = (frame.args[1] or frame.args.x or '0');
    local input_number;
    
    input_number = z._cleanNumber( frame, input_string );
    if input_number == nil then
        return '<strong class="error">Lỗi định dạng: Giá trị cho vào hàm bậc độ lớn có lẽ không phải số.</strong>'
    else
        return z._order( input_number )
    end    
end
function z._order(x)
    if x == 0 then return 0 end
    return math.floor(math.log10(math.abs(x)))
end

--[[
precision

Tính độ chính xác của số theo chuỗi số.

Cách sử dụng:
    {{ #gọi: Math | precision | giá trị }}
]]
function z.precision( frame )
    local input_string = (frame.args[1] or frame.args.x or '0');
    local trap_fraction = frame.args.check_fraction or false;
    local input_number;
    
    if type( trap_fraction ) == 'string' then
        trap_fraction = trap_fraction:lower();
        if trap_fraction == 'false' or trap_fraction == '0' or
                trap_fraction == 'no' or trap_fraction == '' then
            trap_fraction = false;
        else
            trap_fraction = true;
        end
    end
    
    if trap_fraction then
        local pos = string.find( input_string, '/', 1, true );
        if pos ~= nil then
            if string.find( input_string, '/', pos + 1, true ) == nil then
                local denominator = string.sub( input_string, pos+1, -1 );
                local denom_value = tonumber( denominator );
                if denom_value ~= nil then
                    return math.log10(denom_value);
                end
            end                        
        end
    end    
    
    input_number, input_string = z._cleanNumber( frame, input_string );
    if input_string == nil then
        return '<strong class="error">Lỗi định dạng: Giá trị cho vào hàm độ chính xác có lẽ không phải số.</strong>'
    else
        return z._precision( input_string )
    end    
end
function z._precision( x )    
    x = string.upper( x )

    local decimal = string.find( x, '.', 1, true )
    local exponent_pos = string.find( x, 'E', 1, true )
    local result = 0;
    
    if exponent_pos ~= nil then
        local exponent = string.sub( x, exponent_pos + 1 )
        x = string.sub( x, 1, exponent_pos - 1 )
        result = result - tonumber( exponent )
    end    
    
    if decimal ~= nil then
        result = result + string.len( x ) - decimal
        return result
    end
        
    local pos = string.len( x );
    while x:byte(pos) == string.byte('0') do
        pos = pos - 1
        result = result - 1
        if pos <= 0 then
            return 0
        end
    end
    
    return result
end

--[[
max

Tìm ra đối số tối đa.

Cách sử dụng:
    {{#gọi:Math| max | giá trị 1 | giá trị 2 | … }}
hoặc:
    {{#gọi:Math| max }}

Nếu không cho vào đối số nào, nó lấy các giá trị từ khung mẹ. Lưu ý rằng các giá
trị không phải số được bỏ qua.
]]
function z.max( frame )
    local args = frame.args;
    
    if args[1] == nil then
        local parent = frame:getParent();
        args = parent.args;
    end
    local max_value = nil;
    
    local i = 1;
    while args[i] ~= nil do
        local val = z._cleanNumber( frame, args[i] );
        if val ~= nil then
            if max_value == nil or val > max_value then
                max_value = val;
            end
        end        
        i = i + 1;
    end
  
    return max_value
end

--[[
min 

Tìm ra đối số tối thiểu.

Cách sử dụng:
    {{#gọi:Math| min | giá trị 1 | giá trị 2 | … }}
hoặc:
    {{#gọi:Math| min }}

Nếu không cho vào đối số nào, nó lấy các giá trị từ khung mẹ. Lưu ý rằng các giá
trị không phải số được bỏ qua.
]]
function z.min( frame )
    local args = frame.args;
    
    if args[1] == nil then
        local parent = frame:getParent();
        args = parent.args;
    end
    local min_value = nil;
    
    local i = 1;
    while args[i] ~= nil do
        local val = z._cleanNumber( frame, args[i] );
        if val ~= nil then
            if min_value == nil or val < min_value then
                min_value = val;
            end
        end        
        i = i + 1;
    end
  
    return min_value
end

--[[
round

Làm tròn số theo độ chính xác được định rõ.

Cách sử dụng:
    {{#gọi:Math | round | giá trị | độ chính xác }}
    
--]]
function z.round(frame)
    local value, precision;
    
    value = z._cleanNumber( frame, frame.args[1] or frame.args.value or 0 );
    precision = z._cleanNumber( frame, frame.args[2] or frame.args.precision or 0 );
    
    if value == nil or precision == nil then
        return '<strong class="error">Lỗi định dạng: Giá trị cho vào hàm làm tròn có lẽ không phải số.</strong>'
    else
        return z._round( value, precision );
    end    
end
function z._round( value, precision )
    local rescale = math.pow( 10, precision );
    return math.floor( value * rescale + 0.5 ) / rescale;
end

--[[
Làm tròn số theo bội số gần nhất của khoảng số được định rõ.

Cách sử dụng:
    {{#gọi:Math|roundNearest|giá trị|khoảng số}}

Thí dụ:
    {{#gọi:Math|roundNearest|42|5}} => 40 (bội số 5 gần nhất)
    {{#gọi:Math|roundNearest|43|5}} => 45
    {{#gọi:Math|roundNearest|3.1415|2}} => 4 (số chẵn gần nhất)
    {{#gọi:Math|roundNearest|3.1415|0.2}} => 3.2
--]]
function z.roundNearest(frame)
    return z._roundNearest(frame.args[1] or frame.args.value or 0,
        frame.args[2] or frame.args.interval or 0)
end
function z._roundNearest(value, interval)
    if value % interval < interval / 2 then
        return value - value % interval
    else
        return value - value % interval + interval
    end
end

--[=[
precision_format

Làm tròn số theo độ chính xác được định rõ và định dạng số theo các quy tắc từng
được sử dụng trong [[Bản mẫu:Rnd]]. Giá trị cho ra là chuỗi.

Cách sử dụng:
    {{#gọi: Math | precision_format | số | độ chính xác }}
]=]
function z.precision_format( frame )
    -- For access to Mediawiki built-in formatter.
    local lang = mw.getContentLanguage();
    
    local value_string, value, precision;
    value, value_string = z._cleanNumber( frame, frame.args[1] or 0 );
    precision = z._cleanNumber( frame, frame.args[2] or 0 );
    
    -- Check for non-numeric input
    if value == nil or precision == nil then
        return '<strong class="error">Lỗi định dạng: Giá trị cho vào là không hợp lệ khi làm tròn.</strong>'
    end
    
    local current_precision = z._precision( value );

    local order = z._order( value );
    
    -- Due to round-off effects it is neccesary to limit the returned precision under
    -- some circumstances because the terminal digits will be inaccurately reported.
    if order + precision >= 14 then
        orig_precision = z._precision( value_string );
        if order + orig_precision >= 14 then
            precision = 13 - order;        
        end        
    end

    -- If rounding off, truncate extra digits
    if precision < current_precision then
        value = z._round( value, precision );
        current_precision = z._precision( value );
    end    
    
    local formatted_num = lang:formatNum( math.abs(value) );
    local sign;
    
    -- Use proper unary minus sign rather than ASCII default
    if value < 0 then
        sign = '−';
    else
        sign = '';
    end    
        
    -- Handle cases requiring scientific notation
    if string.find( formatted_num, 'E', 1, true ) ~= nil or math.abs(order) >= 9 then
        value = value * math.pow( 10, -order );
        current_precision = current_precision + order;
        precision = precision + order;
        formatted_num = lang:formatNum( math.abs(value) );
    else
        order = 0;        
    end
    formatted_num = sign .. formatted_num;
    
    -- Pad with zeros, if needed    
    if current_precision < precision then
        local padding;
        if current_precision <= 0 then
            if precision > 0 then
                local zero_sep = lang:formatNum( 1.1 );
                formatted_num = formatted_num .. zero_sep:sub(2,2);

                padding = precision;
                if padding > 20 then
                    padding = 20;
                end
                
                formatted_num = formatted_num .. string.rep( '0', padding );
            end            
        else                   
            padding = precision - current_precision
            if padding > 20 then
                padding = 20;
            end
            formatted_num = formatted_num .. string.rep( '0', padding );
        end
    end

    -- Add exponential notation, if necessary.
    if order ~= 0 then
        -- Use proper unary minus sign rather than ASCII default
        if order < 0 then
            order = '−' .. lang:formatNum( math.abs(order) );
        else
            order = lang:formatNum( order );
        end    
        
        formatted_num = formatted_num .. '<span style="margin:0 .15em 0 .25em">×</span>10<sup>' .. order .. '</sup>'
    end
    
    return formatted_num;
end

--[[
Hàm hỗ trợ phân tích giá trị cho vào duới dạng số. Nếu giá trị cho vào có vẻ
không phải là số, hàm này thử phân tích nó là một biểu thức hàm cú pháp.
]]

function z._cleanNumber( frame, number_string )
    if number_string == nil or number_string:len() == 0 then
        return nil, nil;
    end    
    
    -- Attempt basic conversion
    local number = tonumber( number_string )
    
    -- If failed, attempt to evaluate input as an expression
    if number == nil then        
        local attempt = frame:preprocess( '{{#expr: ' .. number_string .. '}}' );
        attempt = tonumber( attempt );
        if attempt ~= nil then
            number = attempt;
            number_string = tostring( number );
        else
            number = nil;
            number_string = nil;
        end
    else
    -- String is valid but may contain padding, clean it.
        number_string = number_string:match( "^%s*(.-)%s*$" );
    end
    
    return number, number_string;
end

return z