Thảo luận:xán lạn
Thêm đề tài"xán lạn" là một từ hán-việt (tức là từ gốc là tiếng Hán, du nhập vào ta và được đọc theo kiểu người Việt). "xán" nghĩa là "rực rỡ", "lạn" nghĩa là "sáng sủa". Kết hợp lại, sáng lạn có nghĩa là tươi sáng rực rỡ.
Do ảnh hưởng pha trộn với tiếng Triều Châu bởi người Triều Châu bên Trung Quốc phiêu bạt tới miền Nam nước ta buôn bán và tránh sự đàn áp của nhà Thanh thời trước nên đối với người miền Nam nước ta thì các âm "n" ở cuối các từ như xán, bán, hàn, lan... có xu hướng bị ngạc hoá thành các âm "ng", do vậy nhiều người miền Nam phát âm thành "xáng lạng", dẫn đến có sự nhầm lẫn trong cách viết.
-- Thảo luận của Lakisa333
Bắt đầu cuộc thảo luận về xán lạn
Trang thảo luận là nơi để mọi người cùng nhau thảo luận để giúp nội dung trên Wiktionary trở nên tốt nhất có thể. Bạn có thể sử dụng trang này để trò chuyện với người khác về cách cải thiện xán lạn.