Wiktionary:Ngôn ngữ

Từ điển mở Wiktionary

Wiktionary bao gồm nhiều từ trong nhiều ngôn ngữ. Trang này trình bày chi tiết các quy ước và thông lệ liên quan đến sự đa dạng của ngôn ngữ trên Wiktionary.

Tên ngôn ngữ[sửa]

Wiktionary gọi mỗi ngôn ngữ có trong đó bằng một tên riêng biệt. Tên này được sử dụng trong tiêu đề, nội dung mục từ, thể loại, phụ lục và một số nội dung khác. Hầu hết các ngôn ngữ chỉ có một tên, nhưng một số ngôn ngữ có thể có nhiều tên gọi khác nhau. Trong trường hợp này, tên ngôn ngữ thông dụng được sử dụng rộng rãi trong sách giáo khoa, tài liệu giáo dục được chọn để sử dụng trong Wiktionary, tên này được gọi là tên chuẩn của ngôn ngữ.

Mã ngôn ngữ[sửa]

Mỗi ngôn ngữ trên Wiktionary cũng có một mã duy nhất được gán cho nó, thường bao gồm hai hoặc ba chữ cái. Mã này được sử dụng để xác định ngôn ngữ khi đưa bản mẫu vào mục từ. Wiktionary sử dụng quy tắc sử dụng mã cho các ngôn ngữ như sau, theo thứ tự ưu tiên:

  1. Nếu ngôn ngữ có mã gồm hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 639-1 thì mã đó sẽ được sử dụng. Xem Wiktionary:ISO 639-1 để có danh sách đầy đủ (có nhiều thông tin) về các mã ngôn ngữ riêng lẻ phổ biến nhất, được chuẩn hóa thành hai chữ cái (có một số đã lỗi thời).
    • Những bản mẫu hệ thống phụ thuộc trước đây vẫn sử dụng ISO 639-3, kèm theo đó là bản mẫu đổi hướng từ mã ISO 639-1 sang ISO 639-2.
  2. Nếu ngôn ngữ có mã gồm ba chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 639-2 thì mã đó sẽ được sử dụng. Xem Wiktionary:ISO 639-3 dành cho danh sách một phần của (nhiều!) mã ngôn ngữ phổ biến nhất khác, được chuẩn hóa thành ba chữ cái được xác định trong Wiktionary có (một số đã lỗi thời).
  3. Nếu ngôn ngữ có mã gồm ba chữ cái theo tiêu chuẩn ISO 639-3 thì mã đó sẽ được sử dụng. Xem Wiktionary:ISO 639-2 để có danh sách đầy đủ (có nhiều thông tin) về các mã ngôn ngữ riêng lẻ phổ biến nhất (hoặc ngôn ngữ vĩ mô hoặc bộ sưu tập), được chuẩn hóa thành chỉ ba chữ cái (những mã có mã ngôn ngữ hai chữ cái tồn tại không được liệt kê; một số đã lỗi thời).
  4. Bất kỳ ngôn ngữ nào không có mã ISO nhưng được đưa vào Wiktionary đều có một mã "đặc biệt" mới dành riêng cho Wiktionary được tạo ra cho nó. Mã này bao gồm hai phần. Phần đầu tiên là mã họ ba chữ cái (ISO) gần nhất từ ISO 639-5; nó được theo sau bởi một dấu gạch nối. Phần thứ hai là một chuỗi ba chữ cái viết thường gần đúng với tên ngôn ngữ.

Xem và tìm kiếm thông tin ngôn ngữ[sửa]

Mỗi ngôn ngữ được xác định bằng mã gồm hai hoặc ba chữ cái có thể dùng để xác định tên của ngôn ngữ, giới thiệu và phân loại các từ thuộc ngôn ngữ này, định bản dịch bằng những bản mẫu. Ví dụ:

  • Xác định tên của ngôn ngữ (dùng bản mẫu {{langname|xx}} trả về tên của ngôn ngữ);
  • Liên kết cụ thể từ thuộc ngôn ngữ này (dùng bản mẫu {{l|xx|tên}});
  • Định bản dịch (trong các bảng thông tin dịch mục từ như {{t|xx|mot}}).