ကၠဵု
Giao diện
Tiếng Môn
[sửa]Cách viết khác
[sửa]Từ nguyên
[sửa]Cùng gốc với tiếng Nyah Kur [cần chữ viết] (chur¹).[2] So sánh với tiếng Khmer ក្លើ (klaə, “bạn thân”), tiếng Thái เกลอ (gləə, “bạn thân”).
Cách phát âm
[sửa]- (Myanmar) IPA(ghi chú): /klɜ/
- (Thái Lan) IPA(ghi chú): /klə/[3], /klɔː/
Môn Te (tập tin) Môn Ye (tập tin) Môn Triều Tiên (tập tin)
Danh từ
[sửa]ကၠဵု (kluiw)[2]
- Chó.
Tham khảo
[sửa]- ▲ Haswell, J. M. (1874) Grammatical Notes and Vocabulary of the Peguan Language[1], Rangoon: American Mission Press, tr. 42
- ▲ 2,0 2,1 Peiros, Ilia (1998) Comparative Linguistics in Southeast Asia (Pacific Linguistics. Series C-142)[2], Canberra: Pacific Linguistics, Research School of Pacific and Asian Studies, The Australian National University, →ISBN, tr. 250
- ▲ Sujaritlak Deepadung (1996), Mon at Nong Duu, Lamphun Province, Mon-Khmer Studies[3], tập 26, tr. 415 trong 411–418