ᄀᆞᄅᆞ치다
Giao diện
Tiếng Triều Tiên trung đại
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Động từ
[sửa]ᄀᆞᄅᆞ치다 (kòlòchítá)
- chỉ.
- 1459, 月印釋譜 / 월인석보 [Worin seokbo], tr. 2:34b:
[右](우)[手](슈) [左](좌)[手](슈)로〮 [天](텬)[地](디) ᄀᆞᄅᆞ치〮샤〮 ᄒᆞ오ᅀᅡ〮 내〮[尊](존) 호〮라 ᄒᆞ〮시니〮- WU.SYU CWA.SYU-lwó THYEN.TI kòlòchísyá hòwòzá náy CWON-hwólà hósìní
- Đức Phật dùng tay trái và tay phải chỉ vào trời đất và nói: “Chỉ có ta là tôn quý nhất”.
- dạy.
- 1447, Thủ Dương đại quân, 釋譜詳節 / 석보상절 [Seokbo sangjeol]:
- 부텨를〮 보〮아〮
[法](법) 듣고〮 ᄀᆞᄅᆞ치〮논 마〯ᄅᆞᆯ〮[信](신) ᄒᆞ〮야〮 바ᄃᆞ〮리라〮- Pwùthyè-lúl pwóá PEP tùtkwó kòlòchínwòn mǎl-ól SIN-hóyá pàtólìlá
- Người ấy sẽ thấy Đức Phật, nghe Pháp và chấp nhận và tin vào những lời [mà Đức Phật] dạy.
- chỉ đạo.
Hậu duệ
[sửa]Thể loại:
- Mục từ tiếng Triều Tiên trung đại
- Mục từ tiếng Triều Tiên trung đại có cách phát âm IPA
- Động từ
- Động từ tiếng Triều Tiên trung đại
- Trang chứa từ tiếng Triều Tiên trung đại có chuyển tự nhập thủ công khác với tự động
- tiếng Triều Tiên trung đại entries with incorrect language header
- Pages with entries
- Pages with 0 entries
- Định nghĩa mục từ tiếng Triều Tiên trung đại có trích dẫn ngữ liệu