Bản mẫu:jpn-all

Từ điển mở Wiktionary
Phân tích cách viết

Cách dùng[sửa]

Tiêu bản này phân tích cách viết 1 từ tiếng Nhật viết theo kiểu hỗn hợp. Nó cho biết ký tự nào là kanji, hiragana, katakana hay rōmaji.

Tiêu bản này nhúng vào bài với mã {{jpn-all| các tham số}}.

Phần tham số có dạng tên biến=giá trị

  • tên biến là có dạng Tn với T là các ký tự K, h, k hay r và n là số nguyên 1, 2, ...
  • giá trị là ký tự ở vị trí thứ n trong từ này.

Để chỉ ký tự X nằm ở vị trí thứ n trong chữ này là:

  • ký tự kanji, bạn viết Kn=X
  • ký tự hiragana, bạn viết hn=X
  • ký tự katakana, bạn viết kn=X
  • ký tự rōmaji, bạn viết rn=X

Ví dụ: với chữ 今日は, bạn viết {{jpn-all|K1=今|K2=日|h3=は}}, vì ký tự thứ nhất là kanji, ký tự thứ 2 cũng là kanji, ký tự thứ 3 là hiragana.