Bát canh Đản thổ
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓaːt˧˥ kajŋ˧˧ ɗa̰ːn˧˩˧ tʰo̰˧˩˧ | ɓa̰ːk˩˧ kan˧˥ ɗaːŋ˧˩˨ tʰo˧˩˨ | ɓaːk˧˥ kan˧˧ ɗaːŋ˨˩˦ tʰo˨˩˦ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓaːt˩˩ kajŋ˧˥ ɗaːn˧˩ tʰo˧˩ | ɓa̰ːt˩˧ kajŋ˧˥˧ ɗa̰ːʔn˧˩ tʰo̰ʔ˧˩ |
Danh từ riêng
[sửa]Bát canh Đản thổ
- Sử ký.
- Hạng.
- Vũ đại phá quân.
- Hán trên sông.
- Tuy.
- Thủy..
- Quân.
- Hán bị giết nhiều, dòng sông bị nghẽn lại không chảy được..
- Hạng.
- Vũ bèn bắt cha và vợ.
- Hán.
- Vương ở đất.
- Bái đem theo trong quân để làm con tin..
- Về sau, khi đã bình định xong miền đông,.
- Hạng.
- Vương đem binh sang hướng.
- Tây gặp quân.
- Hán ở.
- Quảng.
- Vũ, hai bên giữ nhau mấy tháng..
- Lúc bấy giờ,.
- Bành.
- Việt.
- Thường làm phản ở đất.
- Lương, cắt đứt lương thực của.
- Sở..
- Hạng.
- Vương lo lắng dựng một cái thớt cao, đặt.
- Thái.
- Công lên trên và sai người nói với.
- Hán.
- Vương: "Nếu không đầu hàng ngay thì ta nấu chết.
- Thái.
- Công.".
- Hán.
- Vương nói: "Ta và.
- Hạng.
- Võ đều ngoãnh mặt về hướng.
- Bắc, chịu mệnh lệnh của.
- Hoài.
- Vương và đã giao ước là anh em..
- Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu canh cha ngươi thì chia cho ta một bát canh với."
Dịch
[sửa]Tham khảo
[sửa]- "Bát canh Đản thổ", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)