Bát canh Đản thổ

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
ɓaːt˧˥ kajŋ˧˧ ɗa̰ːn˧˩˧ tʰo̰˧˩˧ɓa̰ːk˩˧ kan˧˥ ɗaːŋ˧˩˨ tʰo˧˩˨ɓaːk˧˥ kan˧˧ ɗaːŋ˨˩˦ tʰo˨˩˦
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɓaːt˩˩ kajŋ˧˥ ɗaːn˧˩ tʰo˧˩ɓa̰ːt˩˧ kajŋ˧˥˧ ɗa̰ːʔn˧˩ tʰo̰ʔ˧˩

Danh từ riêng[sửa]

Bát canh Đản thổ

  1. Sử ký.
    Hạng.
    Vũ đại phá quân.
    Hán trên sông.
    Tuy.
    Thủy..
    Quân.
    Hán bị giết nhiều, dòng sông bị nghẽn lại không chảy được..
    Hạng.
    Vũ bèn bắt cha và vợ.
    Hán.
    Vương ở đất.
    Bái đem theo trong quân để làm con tin..
    Về sau, khi đã bình định xong miền đông,.
    Hạng.
    Vương đem binh sang hướng.
    Tây gặp quân.
    Hán ở.
    Quảng.
    Vũ, hai bên giữ nhau mấy tháng..
    Lúc bấy giờ,.
    Bành.
    Việt.
    Thường làm phản ở đất.
    Lương, cắt đứt lương thực của.
    Sở..
    Hạng.
    Vương lo lắng dựng một cái thớt cao, đặt.
    Thái.
    Công lên trên và sai người nói với.
    Hán.
    Vương: "Nếu không đầu hàng ngay thì ta nấu chết.
    Thái.
    Công.".
    Hán.
    Vương nói: "Ta và.
    Hạng.
    Võ đều ngoãnh mặt về hướng.
    Bắc, chịu mệnh lệnh của.
    Hoài.
    Vương và đã giao ước là anh em..
    Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu canh cha ngươi thì chia cho ta một bát canh với."

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]