nhân văn
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Tiếng Việt[sửa]
Cách phát âm[sửa]
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɲən˧˧ van˧˧ | ɲəŋ˧˥ jaŋ˧˥ | ɲəŋ˧˧ jaŋ˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɲən˧˥ van˧˥ | ɲən˧˥˧ van˧˥˧ |
Danh từ[sửa]
nhân văn
- Văn hóa của loài người. Chủ nghĩa nhân văn. a) Chủ trương phục hưng văn học và nghệ thuật của cổ đại Hi Lạp và La Mã, phát triển đầu tiên ở ý, sau lan ra khắp châu âu. b) Vũ trụ quan của giai cấp tư sản đang lên hồi thế kỷ thứ XlV đến thế kỷ thứ XVl, nhằm phá tan những trói buộc kinh tế phong kiến, mưu giải phóng cho cá nhân, trên cơ sở thừa nhận giá trị của con người, tin tưởng vào sức sáng tạo của con người. Chủ nghĩa nhân văn cộng sản. Chủ nghĩa nhân văn của giai cấp công nhân, không những thừa nhận và nâng cao giá trị của con người, mà còn chủ trương chiến đấu để giải phóng cho con người khỏi mọi áp bức, đưa con người đến chỗ thắng được tự nhiên, làm chủ vận mệnh của mình.
Tham khảo[sửa]
- Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)