ăn ốc nói mò
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
an˧˧ əwk˧˥ nɔj˧˥ mɔ̤˨˩ | aŋ˧˥ ə̰wk˩˧ nɔ̰j˩˧ mɔ˧˧ | aŋ˧˧ əwk˧˥ nɔj˧˥ mɔ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
an˧˥ əwk˩˩ nɔj˩˩ mɔ˧˧ | an˧˥˧ ə̰wk˩˧ nɔ̰j˩˧ mɔ˧˧ |
Cụm từ
[sửa]- Nói không có căn cứ, không chính xác.
- 2001, Nguyễn Đức Mậu, Con suối nhiều tơ nhện giăng, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr. 83:
- Cả đám đông rộ lên. Trông cái dáng bay thế kia mà đoán vịt trời, mắt gà mờ thật. Lại có ý kiến cho là con hạc. Chà, đó là cả một sự ăn ốc nói mò.
Tham khảo
[sửa]- Ăn ốc nói mò, Soha Tra Từ[1], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam