khét nghẹt
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
xɛt˧˥ ŋɛ̰ʔt˨˩ | kʰɛ̰k˩˧ ŋɛ̰k˨˨ | kʰɛk˧˥ ŋɛk˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
xɛt˩˩ ŋɛt˨˨ | xɛt˩˩ ŋɛ̰t˨˨ | xɛ̰t˩˧ ŋɛ̰t˨˨ |
Tính từ
[sửa]- (Nam Bộ) Như khét lẹt.
- 1995, Trần Long Hồ, Người chị[1], NXB Minh Văn, tr. 142:
- Bấy giờ ngọn lửa mới chịu phừng lên, bốc khói đen khét nghẹt.
- 19/7/2020, Mạnh Hoài Nam, “Người đàn bà và cây chó đẻ”, trong Báo Người Lao Động[2], bản gốc lưu trữ ngày 7/11/2021:
- Chạy dài theo cái hàng rào "gần nhà mà xa ngõ", về đến nhà cua nướng lửa than cháy khét nghẹt.
Đọc thêm
[sửa]- Huỳnh Công Tín (2007) Từ điển từ ngữ Nam Bộ, NXB Khoa học xã hội, tr. 641
- Lê Văn Đức (1970) Việt Nam tự điển[3], Sài Gòn: Nhà sách Khai Trí, tr. 721