Khác biệt giữa bản sửa đổi của “trẫm”

Từ điển mở Wiktionary
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{-vie-}}
Trước thời Tần Thủy Hoàng vua chúa xưng là "Cô" hoặc "Quả nhân". Đến thời Tần Thủy Hoàng có tên Doanh Chính thì tự xưng là "Trẫm", thực ra là cách phát âm chệch đi của "Chính". Sau này Lưu Bang lật đổ Tần, lập nhà Hán, do vốn là người ít học, không biết nguyên do trong đó, chỉ biết Tần Thủy Hoàng xưng là "Trẫm" nên cũng học theo tự xưng "Trẫm". Có quan lại biết thông báo cho nhưng sự đã rồi, người dân đều biết Lưu Bang tự xưng là "Trẫm". Vì thế về sau các vua đều tự xưng Trẫm{{-pron-}}
===[[w:Phiên âm Hán-Việt|Phiên âm Hán–Việt]]===
===[[w:Phiên âm Hán-Việt|Phiên âm Hán–Việt]]===
<span></span><div class="NavFrame collapsed">
<span></span><div class="NavFrame collapsed">

Phiên bản lúc 05:47, ngày 7 tháng 9 năm 2019

Phiên âm Hán–Việt