Đại Cồ Việt
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Từ nguyên
[sửa]Quốc hiệu này do vua Đinh Tiên Hoàng đặt năm 968. “Đại” (大) theo nghĩa chữ Hán là lớn, “Cồ” (瞿) là âm Hán-Việt cổ của từ Cự hay Cừ (巨) cũng là lớn. Đinh Tiên Hoàng muốn ghép hai chữ để khẳng định nước Việt là nước lớn.
Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɗa̰ːʔj˨˩ ko̤˨˩ viə̰ʔt˨˩ | ɗa̰ːj˨˨ ko˧˧ jiə̰k˨˨ | ɗaːj˨˩˨ ko˨˩ jiək˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɗaːj˨˨ ko˧˧ viət˨˨ | ɗa̰ːj˨˨ ko˧˧ viə̰t˨˨ |
Danh từ riêng
[sửa]Đại Cồ Việt
- Quốc hiệu của Việt Nam dưới triều đại là nhà Đinh, nhà Tiền Lê và đầu thời nhà Lý.
Xem thêm
[sửa]Dịch
[sửa]Một quốc hiệu của Việt Nam