bợm rượu
Tiếng Việt[sửa]
Từ nguyên[sửa]
Cách phát âm[sửa]
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓə̰ːʔm˨˩ ziə̰ʔw˨˩ | ɓə̰ːm˨˨ ʐɨə̰w˨˨ | ɓəːm˨˩˨ ɹɨəw˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓəːm˨˨ ɹɨəw˨˨ | ɓə̰ːm˨˨ ɹɨə̰w˨˨ |
Danh từ[sửa]
- Tay nhậu, người uống rượu sành sỏi, biết nhiều rượu ngon và nhiều nơi bán đồ nhắm ngon.
- 1987, Đoàn Giỏi, Rừng đêm xào xạc, Nhà xuất bản Tiền Giang, tr. 182:
- Các bợm rượu trong xóm nghe vậy liền khảo nhau : « Vậy thì ta đào hầm, gài bẫy bắt... kiếm mồi nhậu đi, các cha ! »
Tham khảo[sửa]
- Lê Văn Đức (1970) Việt Nam tự điển[1], Sài Gòn: Nhà sách Khai Trí, tr. 135