cường nhược
Tiếng Việt[sửa]
Từ nguyên[sửa]
Âm Hán-Việt của chữ Hán 強 (“mạnh”) và 弱 (“yếu”).
Cách phát âm[sửa]
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
kɨə̤ŋ˨˩ ɲɨə̰ʔk˨˩ | kɨəŋ˧˧ ɲɨə̰k˨˨ | kɨəŋ˨˩ ɲɨək˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
kɨəŋ˧˧ ɲɨək˨˨ | kɨəŋ˧˧ ɲɨə̰k˨˨ |
Tính từ[sửa]
- Mạnh và yếu.
- 1920, Trần Trọng Kim (dịch), Bình Ngô đại cáo, bản dịch 平吳大誥 của Nguyễn Trãi:
- Dẫu cường nhược có lúc khác nhau, song hào-kiệt đời nào cũng có.
Dịch[sửa]
Mạnh và yếu