Bước tới nội dung

giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt

[sửa]

Cách phát âm

[sửa]
IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
za̰ʔk˨˩ ɓen˧˧ ŋo˧˧ xəwŋ˧˧ ɓa̤ŋ˨˩ ɓa̤ː˨˩ ko˧˧ ɓen˧˧ ʨə̤wŋ˨˩ja̰k˨˨ ɓen˧˥ ŋo˧˥ kʰəwŋ˧˥ ɓaŋ˧˧ ɓaː˧˧ ko˧˥ ɓen˧˥ ʨəwŋ˧˧jak˨˩˨ ɓəːŋ˧˧ ŋo˧˧ kʰəwŋ˧˧ ɓaŋ˨˩ ɓaː˨˩ ko˧˧ ɓəːŋ˧˧ ʨəwŋ˨˩
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɟak˨˨ ɓen˧˥ ŋo˧˥ xəwŋ˧˥ ɓaŋ˧˧ ɓaː˧˧ ko˧˥ ɓen˧˥ ʨəwŋ˧˧ɟa̰k˨˨ ɓen˧˥ ŋo˧˥ xəwŋ˧˥ ɓaŋ˧˧ ɓaː˧˧ ko˧˥ ɓen˧˥ ʨəwŋ˧˧ɟa̰k˨˨ ɓen˧˥˧ ŋo˧˥˧ xəwŋ˧˥˧ ɓaŋ˧˧ ɓaː˧˧ ko˧˥˧ ɓen˧˥˧ ʨəwŋ˧˧

Tục ngữ

[sửa]

giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng

  1. Chỉ những người chị gái hay em gái bên chồng đanh đá, quá quắt đối với em dâu hay chị dâu.
    • 2011, Kim Chung, "Ông chú" bên chồng, Tuổi Trẻ Cười:
      Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng”. Không biết tự bao giờ câu nói ấy lại trở thành nỗi ám ảnh đối với nhiều người, nhất là các cô gái sắp về nhà chồng.
    • 2016, Hạ Nhiên, Khổ sở vì chị chồng "ăn không ở bẩn", Dân Việt:
      Người xưa thường ví: “Giặc bên Ngô không bằng bà cô bên chồng” bởi giặc còn có thể đuổi được chứ bà cô nhà chồng thì chẳng có cách nào khiến họ nhổ neo, bật rễ ra khỏi nhà.