thấy bở thì đào, thấy mềm thì đục

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
tʰəj˧˥ ɓə̰ː˧˩˧ tʰi̤˨˩ ɗa̤ːw˨˩ tʰəj˧˥ me̤m˨˩ tʰi̤˨˩ ɗṵʔk˨˩tʰə̰j˩˧ ɓəː˧˩˨ tʰi˧˧ ɗaːw˧˧ tʰə̰j˩˧ mem˧˧ tʰi˧˧ ɗṵk˨˨tʰəj˧˥ ɓəː˨˩˦ tʰi˨˩ ɗaːw˨˩ tʰəj˧˥ mem˨˩ tʰi˨˩ ɗuk˨˩˨
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰəj˩˩ ɓəː˧˩ tʰi˧˧ ɗaːw˧˧ tʰəj˩˩ mem˧˧ tʰi˧˧ ɗuk˨˨tʰəj˩˩ ɓəː˧˩ tʰi˧˧ ɗaːw˧˧ tʰəj˩˩ mem˧˧ tʰi˧˧ ɗṵk˨˨tʰə̰j˩˧ ɓə̰ːʔ˧˩ tʰi˧˧ ɗaːw˧˧ tʰə̰j˩˧ mem˧˧ tʰi˧˧ ɗṵk˨˨

Tục ngữ[sửa]

thấy bở thì đào, thấy mềm thì đục

  1. Lợi dụng lòng tốt hay tính dễ dãi của người khácbòn rút, thu vén lợi lộc cho mình.
    Đã lấy chồng còn về xin bố mẹ hết cái này đến cái khác, con cái gì mà thấy bở thì đào, thấy mềm thì đục mãi.