vò võ
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
vɔ̤˨˩ vɔʔɔ˧˥ | jɔ˧˧ jɔ˧˩˨ | jɔ˨˩ jɔ˨˩˦ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
vɔ˧˧ vɔ̰˩˧ | vɔ˧˧ vɔ˧˩ | vɔ˧˧ vɔ̰˨˨ |
Từ tương tự
[sửa]Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự
Tính từ
[sửa]vò võ
- Chơ vơ, lẻ loi.
- 1820, Nguyễn Du (阮攸), Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều)[1], xuất bản 1866, dòng 1267-1268:
- 窻沙宇宇方𡗶
黄昏㐌吏枚昏黄- Song sa vò võ phương trời,
Nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng.
- Song sa vò võ phương trời,
- 1952, “Chuyện cây gạo”, trong Ngô Văn Triện, transl., Truyền kỳ mạn lục[2], Sài Gòn: NXB Tân Việt, bản dịch 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ, tr. 45:
- — Chàng đã từ xa lại đây, quyết không có lý nào còn trở về nữa. Phương-chi trong bài thơ bữa nọ, thiếp chả đã từng lấy cái chết mà hẹn-hò nhau! Xin sớm theo nhau đi, cho được thỏa nguyền đồng huyệt. Nằm vò-võ một mình như vậy, lẽ đâu nay thiếp lại để cho chàng về.
Tham khảo
[sửa]- "vò võ", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)