Tề nhân

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
te̤˨˩ ɲən˧˧te˧˧ ɲəŋ˧˥te˨˩ ɲəŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
te˧˧ ɲən˧˥te˧˧ ɲən˧˥˧

Danh từ riêng[sửa]

Tề nhân

  1. Người nước Tề.
  2. Mạnh Tử.
    Người nước tề, nhà có vợ cả và vợ lẽ, người chồng cứ mỗi lần ra đi thì rượu thịt no say rồi trở về nhà..
    Vợ cả hỏi chồng cùng ăn uống với những ai thì anh chồng nói là cùng ăn toàn với những bậc giàu có sang trọng cả..
    Vợ cả bảo vợ bé rằng: "Chồng ta ra đi rượu thịt no say trở về, hỏi cùng ăn uống với ai thì bảo cùng ăn uống với toàn những bậc giàu sang mà sao không thấy một người giàu sang nào đến chơi nhà..
    Hay ta thử dò xem chồng ta đi những đâu.".
    Sáng sớm hôm sau, vợ cả dậy lén đi theo chồng, đi cùng khắp ngõ ngách trong thành mà chẳng thấy người nào dừng lại chuyện trò với chồng mình cả..
    Cuối cùng, anh chồng đi đến nghĩa địa ở phía đông ngoại thành, đến gần những người đang cất mộ tế lễ xin ăn những cơm thừa, canh cặn, ăn chưa nó lại mong ngóng đến xin ăn đám khác..
    Đó là cách rượu thịt no say của chồng
  3. Vợ cả về nhà kể chuyện cho vợ bé nghe rồi cả hai ngồi trông nhau khócxỉ mắng chồng. Anh chồng vẫn chưa biết chuyện, ngật ngưỡngngoài bước vào, vẫn ra bộ làm kiêu với hai vợ.
  4. Ôi! Lấy con mắt người quân tử xem thì ngày nay những kẻ cầu công danh phú quý hồ dễ không mấy kẻ ở nhà vợ cả vợ lẽ không thẹn, không tủi, không than, không khóc với nhau như hai chị vợ người nước Tề này.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]