Họ Đào Tể tướng Sơn Trung
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
hɔ̰ʔ˨˩ ɗa̤ːw˨˩ tḛ˧˩˧ tɨəŋ˧˥ səːn˧˧ ʨuŋ˧˧ | hɔ̰˨˨ ɗaːw˧˧ te˧˩˨ tɨə̰ŋ˩˧ ʂəːŋ˧˥ tʂuŋ˧˥ | hɔ˨˩˨ ɗaːw˨˩ te˨˩˦ tɨəŋ˧˥ ʂəːŋ˧˧ tʂuŋ˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
hɔ˨˨ ɗaːw˧˧ te˧˩ tɨəŋ˩˩ ʂəːn˧˥ tʂuŋ˧˥ | hɔ̰˨˨ ɗaːw˧˧ te˧˩ tɨəŋ˩˩ ʂəːn˧˥ tʂuŋ˧˥ | hɔ̰˨˨ ɗaːw˧˧ tḛʔ˧˩ tɨə̰ŋ˩˧ ʂəːn˧˥˧ tʂuŋ˧˥˧ |
Danh từ riêng
[sửa]Họ Đào Tể tướng Sơn Trung
- Đào Hoằng Cảnh ngươì đời Lương được gọi là Sơn Trung tể tướng (Tể tướng ở trong núi).
- Thông Chí.
- Đào.
- Hoằng.
- Cảnh, người đất.
- Mạt.
- Lăng đời.
- Lương, tự.
- Thông.
- Minh, có chí tu đạo thần tiên, đọc sách hơn vạn quyển, bỏ quan đi ở ẩn núi.
- Câu.
- Dung, hiệu là.
- Hoa.
- Dương ẩn cư,.
- Hoa.
- Dương chân nhân. ông ham mê việc trước thuật..
- Đời.
- Lương.
- Vũ.
- Đế, việc nước gặp gì khó khăn trọng đại nhà vua đều cho sứ đến hỏi ý kiến ông..
- Thời bấy giờ người ta gọi ông là "Sơn trung.
- Tể tướng"
Dịch
[sửa]Tham khảo
[sửa]- "Họ Đào Tể tướng Sơn Trung", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)