Cảo Khanh
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ka̰ːw˧˩˧ xajŋ˧˧ | kaːw˧˩˨ kʰan˧˥ | kaːw˨˩˦ kʰan˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
kaːw˧˩ xajŋ˧˥ | ka̰ːʔw˧˩ xajŋ˧˥˧ |
Danh từ riêng
[sửa]Cảo Khanh
- Tức Nhan Cảo Khanh, người đất Lâm Nghi, tự Mãn, tính cương trực.
- Tục Thông Chí.
- Thời.
- Đường.
- Huyền.
- Tông, ông làm.
- Thái thú.
- Thường.
- Sơn..
- Khi có biến.
- An.
- Lộc.
- Sơn, giặc bất ngờ đánh úp thành..
- Cảo.
- Khanh chưa nghĩ ra kế chống thành thì lương thực, tên bắn đã cạn, thành bị vây hãm rồi ông bị bắt..
- An.
- Lộc.
- Sơn dụ ông, nói: "Nếu đầu hàng ta sẽ cho làm.
- Thái thú"..
- Cảo.
- Khanh trừng mắt mắng rằng: "Ta làm tôi nhà.
- Đường, giữ lòng trung nghĩa, vì nước trừ bọn giặc chúng mày..
- Giận nổi chưa chém được đầu mày để tạ vua chứ lòng nào theo chúng mày làm phản.
- ?"..
- Cảo.
- Khanh chửi mắng không ngớt, bị chúng cắt lưỡi rồi giết chết
Dịch
[sửa]Tham khảo
[sửa]- "Cảo Khanh", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)