Mạnh hiền còn chịu tiếng Tàng Thương

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
ma̰ʔjŋ˨˩ hiə̤n˨˩ kɔ̤n˨˩ ʨḭʔw˨˩ tiəŋ˧˥ ta̤ːŋ˨˩ tʰɨəŋ˧˧ma̰n˨˨ hiəŋ˧˧ kɔŋ˧˧ ʨḭw˨˨ tiə̰ŋ˩˧ taːŋ˧˧ tʰɨəŋ˧˥man˨˩˨ hiəŋ˨˩ kɔŋ˨˩ ʨiw˨˩˨ tiəŋ˧˥ taːŋ˨˩ tʰɨəŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
majŋ˨˨ hiən˧˧ kɔn˧˧ ʨiw˨˨ tiəŋ˩˩ taːŋ˧˧ tʰɨəŋ˧˥ma̰jŋ˨˨ hiən˧˧ kɔn˧˧ ʨḭw˨˨ tiəŋ˩˩ taːŋ˧˧ tʰɨəŋ˧˥ma̰jŋ˨˨ hiən˧˧ kɔn˧˧ ʨḭw˨˨ tiə̰ŋ˩˧ taːŋ˧˧ tʰɨəŋ˧˥˧

Danh từ riêng[sửa]

Mạnh hiền còn chịu tiếng Tàng Thương

  1. Nói việc Mạnh Tử phải chịu tiếng gièm của Tàng Thương.
  2. Mạnh Tử.
    Lỗ.
    Bình công sắp ra đi, người tôi yêu là.
    Tàng.
    Thương tâu rằng: "Thường ngày nhà vua đi đâu thì có báo cho quan.
    Hữu.
    Tư biết..
    Nay xa mã đã sẵn rồi mà quan.
    Hữu.
    Tư vẫn chưa biết, xin dám hỏi nhà vua việc đó.
    ?".
    Lỗ.
    Bình.
    Công nói: "Ta sắp đến thăm thày.
    Mạnh.
    Tử".
    Tàng.
    Thương nói: "Nhà vua sao lại xem nhẹ thân mình mà lại đến thăm trước một người thất phu như vậy.
    ? chắc vua cho rằng.
    Mạnh.
    Tử là người hiền đức ư.
    ?.
    Lễ nghĩa do người hiền đức mà ra, như nay.
    Mạnh.
    Tử làm tang mẹ to hơn tang cha, thế là không có nghĩa lễ gì, thì.
    Mạnh.
    Tử vị tất đã là người hiền đức..
    Nhà vua không nên đến thăm.
    !".
    Bình.
    Công nói: "Phải"

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]