Tân Hội Trung

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
tən˧˧ ho̰ʔj˨˩ ʨuŋ˧˧təŋ˧˥ ho̰j˨˨ tʂuŋ˧˥təŋ˧˧ hoj˨˩˨ tʂuŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tən˧˥ hoj˨˨ tʂuŋ˧˥tən˧˥ ho̰j˨˨ tʂuŋ˧˥tən˧˥˧ ho̰j˨˨ tʂuŋ˧˥˧

Địa danh[sửa]

Tân Hội Trung

  1. Một thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam. Được thành lập theo quyết định số 77/HĐBT ngày 27 tháng 6 năm 1989. Theo quyết định này, tách 1.876,95 hécta diện tích tự nhiên với 2.512 nhân khẩu của xã Bình Hàng Trung; và tách 490 hécta diện tích tự nhiên với 1.626 nhân khẩu của xã Mỹ Hội cùng với 375 hécta diện tích tự nhiên với 268 nhân khẩu của xã Bình Hàng Tây thuộc huyện Cao Lãnh để thành lập xã Tân Hội Trung thuộc huyện Cao Lãnh. Xã Tân Hội Trung có 2.741,95 hécta diện tích tự nhiên và 4.406 nhân khẩu. Địa giới xã Tân Hội Trung ở phía đông giáp xã Mỹ Long, nông trường Công an và kênh 307; phía tây giáp xã Mỹ Thọ; phía nam giáp các xã Mỹ Hội, Bình Hàng Trung và Bình Hàng Tây; phía bắc giáp huyện Tháp Mười. Từ trung tâm Thành phố Cao Lãnh đi về hướng Thành phố Hồ Chí Minh 6 km, vừa qua cần Rạch Miễu rẽ sang trái đi vô 6 km là đến trung tâm của xã.

Tham khảo[sửa]