sánh phượng, cưỡi rồng
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
sajŋ˧˥ fɨə̰ʔŋ˨˩ kɨəʔəj˧˥ zə̤wŋ˨˩ | ʂa̰n˩˧ fɨə̰ŋ˨˨ kɨəj˧˩˨ ʐəwŋ˧˧ | ʂan˧˥ fɨəŋ˨˩˨ kɨəj˨˩˦ ɹəwŋ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ʂajŋ˩˩ fɨəŋ˨˨ kɨə̰j˩˧ ɹəwŋ˧˧ | ʂajŋ˩˩ fɨə̰ŋ˨˨ kɨəj˧˩ ɹəwŋ˧˧ | ʂa̰jŋ˩˧ fɨə̰ŋ˨˨ kɨə̰j˨˨ ɹəwŋ˧˧ |
Định nghĩa
[sửa]sánh phượng, cưỡi rồng
- Xưa Kính Trọng, người nước Tần, được quan đại phu nước Tề gả con gái cho, trong quẻ bói được câu.
- Phượng hoàng vu phi... (Chim phượng hoàng cung bay)..
- Đời.
- Đông.
- Hán,.
- Hoàng.
- Hiến và.
- Lý.
- Ung là hai người có danh vọng, cùng lấy con gái.
- Hoàn.
- Yến, người đời khen hai con gái.
- Hoàn.
- Yến đều cưỡi rồng..
- Truyện.
- Kiều dùng ý hai điển cố ấy để nói.
- Từ.
- Hải,.
- Thuý.
- Kiều đẹp duyên với nhau
Dịch
[sửa]Tham khảo
[sửa]- "sánh phượng, cưỡi rồng", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)