Khác biệt giữa bản sửa đổi của “tê giác”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
{{trans-top|Thú có guốc ngón lẻ}} |
{{trans-top|Thú có guốc ngón lẻ}} |
||
* {{afr}}: [[renoster]] |
* {{afr}}: [[renoster]] |
||
* {{sqi}}: [[rinoceront]] {{m}} |
|||
* {{eng}}: [[rhinoceros]] |
* {{eng}}: [[rhinoceros]] |
||
* {{bre}}: [[frikorneg]] {{m}} |
* {{bre}}: [[frikorneg]] {{m}} |
Phiên bản lúc 02:59, ngày 24 tháng 7 năm 2021
Tiếng Việt
Từ nguyên
Trước năm 1954, trong phương ngữ tiếng Việt miền Bắc con tê giác được gọi là “tê ngưu” (chữ Hán: 犀牛) hoặc con “tê”, cái sừng của con tê ngưu được gọi là “tê giác” (犀角), trong đó “giác” là từ Hán-Việt (角), có nghĩa là cái sừng. Về sau nhiều người không biết “tê giác” chỉ cái sừng của con tê ngưu, nhầm tưởng tê giác là tên gọi của con vật có sừng, nên đã gọi con tê ngưu là “tê giác”.
Lỗi Lua trong Mô_đun:utilities/data tại dòng 4: attempt to call field 'list_to_set' (a nil value).
Cách phát âm
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
te˧˧ zaːk˧˥ | te˧˥ ja̰ːk˩˧ | te˧˧ jaːk˧˥ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
te˧˥ ɟaːk˩˩ | te˧˥˧ ɟa̰ːk˩˧ |
Danh từ
tê giác
- (Cổ) Sừng của con tê ngưu.
- Thú có guốc ngón lẻ, chân có ba ngón, da dày, có một hay hai sừng mọc trên mũi.
Dịch
Thú có guốc ngón lẻ
Tham khảo
- "tê giác", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)