biệt hiệu
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓiə̰ʔt˨˩ hiə̰ʔw˨˩ | ɓiə̰k˨˨ hiə̰w˨˨ | ɓiək˨˩˨ hiəw˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓiət˨˨ hiəw˨˨ | ɓiə̰t˨˨ hiə̰w˨˨ |
Từ nguyên
[sửa]Danh từ
[sửa]biệt hiệu
- Tên riêng không giống tên gọi hằng ngày.
- Cụ Phan Bội Châu có biệt hiệu là Sào-nam.
- (Khẩu ngữ) tên gọi có tính chất vui đùa, được đặt thêm cho một người nào đó (thường là một từ ngữ nôm na, nêu một đặc điểm đáng chú ý)
- "Bà tôi đã đặt cho dượng tôi cái biệt hiệu con khướu già nghĩa là chỉ ton hót giỏi (...)" (MPTư; 1)
- (khẩu ngữ) Như tên hiệu
- Lê Hữu Trác, biệt hiệu là Hải Thượng Lãn Ông
Tham khảo
[sửa]- Biệt hiệu, Soha Tra Từ[1], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam
- "biệt hiệu", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)