Bước tới nội dung

Thanh Hoá

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt

[sửa]
Wikipedia tiếng Việt có bài viết về:
Thanh Hoá

Cách phát âm

[sửa]
IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
tʰajŋ˧˧ hwaː˧˥tʰan˧˥ hwa̰ː˩˧tʰan˧˧ hwaː˧˥
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰajŋ˧˥ hwa˩˩tʰajŋ˧˥˧ hwa̰˩˧

Địa danh

[sửa]

Thanh Hoá, Thanh Hóa

  1. Tỉnhcực bắc Trung bộ Việt Nam. Diện tích 11.168 km². Số dân 3,52 triệu người, gồm các dân tộc: Mường, Thái, Lào, Lự, H'mông, và Kinh. Địa hình núi thấp và đồi ở phía tây với các đỉnh: Núi Hóc (1.481 m), Chí Linh (919 m), Bù Rinh (1.291 m), Bù Chô (1.563 m); núi đá vôi với đồi cacxtơ ở phía bắc, đồng bằng ở phía đông với những cồn cát chạy dọc bờ biển. Các sông: sông , sông Luông, sông , sông Âm, sông Bưởi, sông Chu chảy qua, hồ lớn Yên Mỹ, sông Mực. Có đường biên giới với Lào ở địa giới phía tây tỉnh. Khoáng sản: crôm (Cổ Định), titan, cao lanh, đá vôi. Quốc lộ 1A, 217, 507, đường sắt Thống Nhất chạy qua, giao thông đường thuỷ trên sông Mã và cảng biển. Trước đây là trấn Thanh Hoá, từ năm Minh Mệnh 12 (1831) đặt là tỉnh.
  2. Đồng bằng do phù sa hệ thống sông , sông Chu bồi đắp nên. Diện tích khoảng 4.600 km². Chia làm ba vùng rõ rệt, vùng đất cao ở phía tây, vùng đất thấp ở trung tâm và vùng cồn cát ven biển. So với đồng bằng sông Hồng tỉ lệ phù sa cổ và vật liệu biển (cồn cát, vỏ sò) tăng lên một cách đáng kể, lớp phù sa mới và mỏng. Hệ thống đê đã phân thành các ô.
  3. Thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.
  4. Một thuộc huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.

Tham khảo

[sửa]