phở
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Từ nguyên
[sửa]Danh từ “phở” xuất hiện trong từ điển lần đầu tiên vào năm 1931.
Có người cho rằng “phở” bắt nguồn từ một món ăn Quảng Đông mang tên ngưu nhục phấn (tiếng Trung: 牛肉粉; bính âm: niúròu fěn; Việt bính: ngau4 juk6 fan2).
Một giả thuyết khác cho rằng, “phở” là từ nói trại âm của tiếng Pháp feu (“lửa”), trong pot-au-feu.
Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
fə̰ː˧˩˧ | fəː˧˩˨ | fəː˨˩˦ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
fəː˧˩ | fə̰ːʔ˧˩ |
Miền Nam Việt Nam (nam giới)
Chữ Nôm
[sửa](trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Từ tương tự
[sửa]Danh từ
[sửa]phở
- Món ăn gồm có bánh phở và thịt bò, thịt gà hoặc thịt lợn, chan nước dùng, hoặc xào với hành mỡ.
- Phở là một thứ quà đặc biệt của Hà Nội, không phải chỉ riêng Hà Nội mới có, nhưng chính là vì ở Hà Nội mới ngon. Đó là quà tất cả suốt ngày của tất cả các hạng người, nhất là công chức và thợ thuyền. Người ta ăn phở sáng, ăn phở trưa, và ăn phở tối. (Thạch Lam, Hà Nội băm sáu phố phường/Quà Hà Nội)
- Một con bé đang ăn phở bị trúng đạn, ngã xuống, bát phở văng đi. (Nguyễn Huy Tưởng, Sống mãi với Thủ Đô/Chương 5)
Từ dẫn xuất
[sửa]Hậu duệ
[sửa]- → Tiếng Anh: pho
- → Tiếng Mông Trắng: fawm
- → Tiếng Lào: ເຝີ (fœ̄)
- → Tiếng Nga: Фо (fo)
- → Tiếng Nhật: フォー (fō)
- → Tiếng Pháp: pho gđ
- → Tiếng Phần Lan: pho
- → Tiếng Tây Ban Nha: pho gđ
- → Tiếng Thái: เฝอ (fə̌ə)
- → Tiếng Triều Tiên: 퍼 (peo)
Dịch
[sửa]Món ăn gồm có bánh phở và thịt bò, thịt gà hoặc thịt lợn, chan nước dùng, hoặc xào với hành mỡ
|
Tham khảo
[sửa]- "phở", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)