Chữ tượng hình (象形) – Mặt Trời. Dấu chấm hay nét ngang được thêm vào giữa để phân biệt với các ký tự tương tự về mặt hình ảnh, như 囗 (dạng ban đầu của 丁). So sánh các dạng trước đó của ký tự này với ký hiệu thiên văn và chiêm tinh của Mặt Trời (☉), 𓇳 trong chữ tượng hình Ai Cập.
Từ tiếng Hán-Tạng nguyên thủy *s-nəj. Cùng gốc với ཉི་མ(nyi ma) (“Mặt Trời, ngày”) trong tiếng Tạng, နေ(ne) (“Mặt Trời”) hay နေ့(ne.) (“ngày”) trong tiếng Miến Điện, နံၤ(nĩ) (“ngày”) trong tiếng Karen S'gaw, ꑍ(nyip) (“ngày”) trong tiếng Lô Lô.