vần
Giao diện
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
[sửa]Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
və̤n˨˩ | jəŋ˧˧ | jəŋ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
vən˧˧ |
- Từ đồng âm: vầng, dần, Dần
Chữ Nôm
[sửa](trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Từ tương tự
[sửa]Danh từ
[sửa]vần
- Âm tiết không kể phụ âm đầu, dù là bằng hay trắc đọc giống nhau trong những câu đặt gần nhau của một bài thơ hay một quyển thơ.
- Trong hai câu đầu Truyện Kiều: "Trăm năm trong cõi người ta, chữ tài, chữ phận khéo là ghét nhau" ta và là cùng một vần; ở bài thơ Đêm mùa hạ của Nguyễn Khuyến, trong hai câu đầu "tháng tư đầu mùa hạ, tiết trời thực oi ả" hạ và ả cùng một vần.
- Câu thơ.
- Gọi là có mấy vần mừng bạn.
- Sự phân tích các âm tiết trong một câu.
- Đánh vần.
- Chữ cái đứng đầu các từ trong một quyển từ điển hay trong một danh sách.
- Xếp các từ theo vần A, B, C.
- Đọc danh sách theo thứ tự vần A, B, C.
- Cung điệu của nhạc.
- Bốn dây to nhỏ theo vần cung thương (Truyện Kiều)
Động từ
[sửa]vần
- Chuyển một vật nặng bằng cách lăn đi.
- Vần cái cối đá.
- Xoay nồi cơm trên bếp để cho chín đều.
- Tiếc thay hạt gạo trắng ngần, đã vo nước đục lại vần than rơm. (ca dao)
- Gây gian nan, đau khổ cho ai.
- Hồng quân với khách hồng quần, đã xoay đến thế còn vần chưa tha (Truyện Kiều)
- Chuyển động.
- Đùng đùng gió giật mây vần (Truyện Kiều)
Tham khảo
[sửa]- "vần", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)