Hàn Phi

Từ điển mở Wiktionary
Wikipedia tiếng Việt có bài viết về:

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
ha̤ːn˨˩ fi˧˧haːŋ˧˧ fi˧˥haːŋ˨˩ fi˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
haːn˧˧ fi˧˥haːn˧˧ fi˧˥˧

Danh từ riêng[sửa]

Hàn Phi

  1. Công tử nước Hàn, thích cái học hình danh, pháp thuật, gốc của học thuyết này là ở Hoàng Đế, Lão tử. Hàn Phi thấy nước Hàn bị suy yếu, mấy lần viết thư lên can vua Hàn nhưng không được dùng, ông ghét những người trị nước không trau giồi làm cho pháp chế sáng rõ, muốn dùng cái thế của mình để chế ngự bầy tôi, không lo làm cho nước giàu binh mạnh bằng cách tìm người xứng đáng, dùng người hiền, trái lại dùng những bọn tham nhũng sâu mọt, đặt chúngđịa vị cao hơn những người có công laothực tài. Khi vua Tần đánh Hàn, lúc đầu vua Hàn không dùng Hàn Phi, đến khi nguy cấp bèn sai Phi đi sứ sang Tần. Vua Tần nghe lời gièm nên đã giết Hàn Phi.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]