Dương Tam Kha

Từ điển mở Wiktionary

Lỗi Lua trong Mô_đun:utilities/data tại dòng 4: attempt to call field 'list_to_set' (a nil value).

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
zɨəŋ˧˧ taːm˧˧ xaː˧˧jɨəŋ˧˥ taːm˧˥ kʰaː˧˥jɨəŋ˧˧ taːm˧˧ kʰaː˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɟɨəŋ˧˥ taːm˧˥ xaː˧˥ɟɨəŋ˧˥˧ taːm˧˥˧ xaː˧˥˧

Danh từ riêng[sửa]

Dương Tam Kha

  1. Con Dương Diên Nghệ, anh Dương Hậu (vợ Ngô Vương Quyền) không năm sinh, năm mất. Người làng Dương , huyện Đông Sơn.
  2. Năm Giáp Thìn 944, Ngô Vương Quyền mất, ông được Ngô Vương ủy thác phù dực con lớn là Ngô Xương Ngập, nhưng ông thừa dịp đoạt lấy quyền cháu, tự xưng Bình Vương.
  3. "Tam Khađứa gian hồi.
  4. Lấy bề thích chịu lời thác .
  5. Cành Dương đè lấn chồi Ngô,; Bình Vương tiếm hiệu quốc đô tranh quyền".
  6. (Đại nam quốc sử diễn ca) .
  7. Ngô Xương Ngập trốn sang Nam Sách, thuộc tỉnh Hải Dương, được Phạm Linh CôngTrà Hương huyện Kim Thành nuôi giấu. Không tìm được Xương Ngập, Dương Tam Kha lập em Xương NgậpXương Văm làm con nuôi.
  8. Năm Canh Tuất 950, có biếnhai thôn Thái Bình, Đường Nguyễn Dương Tam Kha sai hai tướng Dương Kiết Lợi và Đỗ Cảnh Thạc cùng Xương Văn đi đánh dẹp. Đi đến Từ Liêm, Xương Văn ướm ý hai tướng Dương, Đỗ, được cả hai tình nguyện ủng hộ, cùng nhau đem quân trở về đảo chính.
  9. Dương Tam Kha bị bắt bị giáng làm Trương vương công. Hai anh em Xương NgậpXương Văn nối nghiệp nhà Ngô như cũ.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]