Lam Kiều

Từ điển mở Wiktionary

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
laːm˧˧ kiə̤w˨˩laːm˧˥ kiəw˧˧laːm˧˧ kiəw˨˩
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
laːm˧˥ kiəw˧˧laːm˧˥˧ kiəw˧˧

Từ tương tự[sửa]

Danh từ riêng[sửa]

Lam Kiều

  1. Chỉ nơi có con gái đẹp.
  2. Truyền kỳ dẫn trong Thái Bình Quảng .
    Đời.
    Đường,.
    Bùi.
    Hàng đến miền.
    Ngọc.
    Chữ thăm người bạn cũ họ.
    Thôi,khi trở về.
    Bùi.
    Hàng đáp thuyền đi.
    Tương.
    Hán, nào ngờ cùng đi chung thuyền với nàng.
    Vân.
    Kiều, người đẹp vào hàng quốc sắc..
    Bùi được nàng trao tặng bài thơ:
  3. Nhất ẩm quỳnh tương bách cảm sinh.
  4. Huyền sương đảo tận kiến Vân Anh.
  5. Lam Kiều tiện thị thần tiên quận.
  6. Hà tất kỳ khu thương ngọc kinh. (Vừa uống cạn chén Quỳng tương trăm mối cảm sinh. Thuốc Huyền sương (thuốc tiên) giã xong thì được thấy Vân Anh. Lam Kiều chínhnơi động tiên đó. tất phải vất bằng đường lên chốn ngọc kinh. ).
  7. Bùi xem thơ, còn chưa hiểu hết ý ra làm sao. Về sau, đến đất Lam Kiều nhân thấy cạnh đườngngôi nhà lá, trong nhà có một lão bện dây gai. Bùi bèn ghé vào xin nước uống, lão gọi Vân Anh đem nước ra mời, Bùi liền sực nhớ lại câu thơ Vân Kiều tặng, trong bụng lấy làm nghi. Uống xong, Bùi thấy bâng khuâng, cảm sắc đẹp của Vân Anh đi không dứt, bèn thác bệnh xin trọ lại, lão bằng lòng.
  8. Tối đến, Bùi Hàng đem chuyện Vân Anh ra hỏi lãongõ ý muốn đem hậu lễ đến đón nàng về làm vợ. lão bảo.
    "Ta nay đã già, mọi việc chỉ nhờ cậy một mình.
    Vân.
    Anh là cháu gái..
    Trước đây thần tiên có cho ta một thìa linh dược cần có chày cối ngọc để giã mới dùng được..
    Bao giờ nhà ngươi có đủ các thứ đó mang lại thì ta sẽ gã cho..
    Còn vàng bạc gấm, vóc ta không cần đến."
  9. Bùi bái tạ ra về, quyết tâm mua cho bằng được chày cối ngọc và khi mua được bèn mang đến Lam Kiều thì cưới được Vân Anh làm vợ.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]