Thể loại:Thành ngữ Hán-Việt
Giao diện
Thành ngữ Hán Việt dùng để chỉ những kết cấu ngôn ngữ rất ổn định, phổ thông, cô đọng về mặt ngữ nghĩa thịnh hành trong tiếng Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam và sử dụng rộng rãi từ xưa đến nay.
Trang trong thể loại “Thành ngữ Hán-Việt”
Thể loại này chứa 157 trang sau, trên tổng số 157 trang.
B
- bác lãm cổ kim
- bách chiến bách thắng
- bách chiết thiên ma
- bạch diện thư sinh
- bách gia chư tử
- bạch ốc xuất công khanh
- bách văn bất như nhất kiến
- bán đồ nhi phế
- bán tín bán nghi
- bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi
- bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử
- bất thiên nộ, bất nhị quá
- bệnh tòng khẩu nhập, họa tòng khẩu xuất
C
D
Đ
H
K
N
- nam tôn nữ ti
- ngôn đa tất thất
- ngư ông đắc lợi
- ngư trầm, nhạn lạc
- ngưu lang chức nữ
- nhập hương tùy tục
- nhất cử lưỡng tiện
- nhất cử nhất động
- nhật mộ đồ cùng
- nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ
- nhất tiếu thiên kim
- nhất tướng công thành vạn cốt khô
- như nang huỳnh, như ánh tuyết
- như thiết như tha, như trác như ma
Q
T
- tại gia tòng phụ
- tái ông thất mã, yên tri phi phúc
- tái tam tái tứ
- tài tử giai nhân
- tam hoàng ngũ đế
- tam nhân đồng hành tất hữu ngã sư
- tam nhân thành hổ
- tam thập lục kế tẩu vi thượng sách
- tam tư hậu hành
- tao khang chi thê
- tầm hoa vấn nguyệt
- tân cựu giao thời
- tận thiện tận mỹ
- thanh thiên bạch nhật
- thập mục sở thị, thập thủ sở chỉ
- thiện báo ác báo
- thiên biến vạn hóa
- thiên đạo chí công
- thiên nhai địa giác
- thiên sơn vạn thủy
- thiên thặng chi quốc
- thời thế tạo anh hùng
- thủy chung như nhất
- thừa phì mã, ý khinh cừu
- thực sự cầu thị
- thương hải tang điền
- tiên phong đạo cốt
- tiên tề gia, hậu trị quốc
- tiên thiên bất túc
- tiên ưu, hậu lạc
- tiêu thổ chiến thuật
- triệt đầu triệt vĩ
- triêu văn đạo, tịch tử khả
- trung ngôn nghịch nhĩ
- trung quân ái quốc
- túy sinh mộng tử
- tuyệt thế giai nhân
- tự cổ hồng nhan đa bạc mệnh
- tự lực cánh sinh
- tử sinh hữu mệnh
- tương thân tương ái